phương pháp học power

Thông thường, phương pháp giải quyết từng vấn đề một tỏ ra rất hiệu quả và Powerpoint có thể trợ giúp một cách đắc lực. Tuy nhiên, bạn chỉ nên sử dụng những hình ảnh đơn giản và không nên quá lạm dụng vì quá nhiều hình ảnh động sẽ làm khán giả mất tập 【990 lượt xem】Cập nhật thông tin【Phương Pháp Vẽ Người Cơ Bản】mới nhất 20/10/2022. Thông tin, hình ảnh, video clip về【Phương Pháp Vẽ Người Cơ Bản】nhanh nhất và mới nhất. Phương Pháp Y Học Cổ Truyền. Cách Vẽ Và Thao Tác Mũi Tên Trong Microsoft Powerpoint / Làm 4.1.1 Phương pháp thảo luận nhóm. Trong số các phương pháp dạy học tích cực môn ngữ văn, phương pháp thảo luận nhóm thường được giáo viên sử dụng, bởi nó tạo ra sự sôi nổi trong tiết học và giúp các em học sinh có được khả năng tư duy, tính tự giác, trách nhiệm và Phương pháp POWER bao gồm 5 yếu tố cơ bản là chữ viết tắt ghép thành POWER: Prepare , O rganize, W ork, E valuate, R ethink 1. Prepare (chuẩn bị sửa soạn) Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn cùng học. Những phương pháp nhận thức sáng tạo khoa học. Những qui trình vận dụng lí thuyết khoa học vào sản xuất và đời sống xã hội. Chức năng: Giải thích nguồn gốc phát sinh, phát hiện ra các quy luật vận động và phát triển của các hiện tượng ấy. Er Flirtet Vor Mir Mit Anderen Frauen. lượt xem 658 download Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ Nội dung Text Phương pháp học tập cho sinh viên đại học Phương pháp học tập cho sinh viên Học tập theo phương pháp cho sinh viên năm 1 Từ "Power" ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt là SV năm 1, cách học tập có hiệu quả nhất. Phương pháp POWER bao gồm 5 yếu tố cơ bản là chữ viết tắt ghép thành POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink 1. Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như vậy. 2. Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống. 3. Work làm việc Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi làm việc. Trong khi làm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức làm việc trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú Lắng nghe và ghi chép bài giảng, thuyết trình hoặcthảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm... tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả. 4. Evaluate đánh giá Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại - luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác Khả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên can bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra. Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng Ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả cao. POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink Chiến thuật học tập có hiệu quả 1/ Phát triển kỹ năng tư duy Mọi người đều có kỹ năng tư duy, nhưng không phải ai cũng dùng nó một cách có hiệu quả. Kỹ năng tư duy có hiệu quả khó đạt được ngay nhưng có thể phát triển dần dần. Người có tư duy tốt sẽ thấy được lối ra trong khi người tư duy kém chỉ thấy toàn ngõ cụt. Vì thế, nếu bạn không phải là người có tư duy tốt, hãy tạo cho mình thói quen tự đặt câu hỏi trong lúc đọc. Bạn cũng có thể trao đổi với các học viên khác mà bạn cho là những người có tư duy tốt, hỏi họ xem, lúc họ thắc mắc một vấn đề, hay có một sáng kiến gì đó thì họ làm gì. Dần dần bạn sẽ thu nhập được những kinh nghiệm quý giá để giúp mình có tư duy tốt hơn. 2/ Liên hệ việc học hiện tại với những mục tiêu lâu dài. Có sinh viên thích học chỉ để học và có những sinh viên nghĩ là việc học sẽ có ích cho những mục tiêu lâu dài hơn. Do đó cần hiểu ngững điều mình học một bài lồng ghép vào bối cảnh rộng hơn một chương một môn học… như thế nào. 3/ Học tập một cách tích cực. Đừng học thụ động mà hãy biến việc học tập thành một quá trình tích cực. Sử lý tất cả những điều đọc được, nghe được bằng ngôn từ của chính mình để có ý nghĩa hơn. 4/ Xác định cách thức học phù hợp nhất với mình. Có nhiều cách phân loại cách thức học learning styles + Nhìn, nghe, cảm nhận cơ và sờ Dunn + Tưởng tượng, phân tích, lô gích và hành động Kolb và Mc Carthy + Cần xác định cách thức nào phù hợp nhất với mình và sử dụng nó càng nhiều càng tốt trong lúc học tập để tiếp thu bài. 5/ Tập kiên nhẫn Học tập là một quá trình đòi hỏi sự đầu tư thời gian, không nóng vội được và tiến bộ cũng phải từng bước. 6/ Sử dụng nhiều phương pháp học tập Để học thuộc bài chỉ cần đọc lại nhiều lần, tuy nhiên có nhiều cách để lập lại xem lại phần ghi chép và lập phiếu, làm bài tập, học nhóm … Phương pháp học tùy theo người học, và cũng tùy theo môn học. 7/ Sử dụng phương pháp học SQ3R survey,question,read, recite, review. SQ3R là viết tắt của các từ tiếng Anh “survey, question, read,recite,review” quan sát, hỏi, đọc, trả bài và ôn tập. Việc đọc sách giáo khoa không giống như đọc một cuốn tiểu thuyết, từ chương đầu đến chương cuối mà cần phải hiểu và ghi nhớ các thông tin. SQ3R không phải là một phương pháp đọc sách giáo khoa nhanh hơn, mà là một chiến thuật học tập để tiếp thu bài nhanh hơn, sâu rộng hơn, để sau đó giúp giảm thời gian xem lại bài trước khi thi, nhờ chúng ta đã đầu tư thời gian nhiều hơn cho việc học tập trước đó. + Survey - Quan sát tổng thể Là nhìn tổng thể về vấn đề mà bạn sặp đọc trước khi đi vào chi tiết, cũng giống như bạn xem bản đồ trước khi lên đường. Nếu bạn chưa từng biết nơi bạn cần đến, thì việc xem bản đồ là điều không thể thiếu. Bước này chỉ mất khoảng 5-10 phút nhưng rất quan trọng vì nó giúp bạn tập trung vào chương đang đọc  Đọc tựa đề giúp não bạn bắt đầu tập trung vào chủ đề của chương đó.  Đọc phần giới thiệu hay tóm tắt, giúp bạn thấy được chương đó phù hợp với mục tiêu của tác giả như thế nào đồng thời cho bạn một cái nhìn tổng quát về những điểm chính.  Xem các tiêu đề nhỏ giúp hình thành một khung sườn gắn các ý chi tiết cả chương.  Quan sát các biểu đồ, bản đồ, hình vẽ và những hỗ trợ về hình ảnh khác. + Question - Đặt câu hỏi Những vấn đề quan trọng mà bạn cần phải học thường chính là câu trả lời cho những câu hỏi. Câu hỏi nên tập trung vào nội dung họcCái gì, tại sao, bằng cách nào, người nào, khi nào và ở đâu. Trong quá trình đọc hay học, bạn nên tự đặt cho mình nhiều câu hỏi và sau đó tự trả lời. Làm như vậy bạn sẽ tiếp thu tài liệu hơn và nhớ các chi tiết dễ dàng hơn, vì quá trình này sẽ để lại một dấu ân sâu sắc hơn trong ký ức của bạn. Đừng ngại ghi lại những câu hỏi lên lề sách, tập chép hay bất cứ nơi nào bạn cảm thấy thuận tiện. + Read - Đọc Đọc không phải là lướt mắt qua cuốn sách, mà phải chủ động để có thể trả lời các câu hỏi bạn tự đặt ra, hay thầy cô, tác giả nêu ra. Nên chú ý các từ in nghiêng hoặc in đậm vì tác giả muốn nhấn mạnh những điều này. Khi đọc không được bỏ qua các bảng, đồ thị, hình ảnh minh họa, vì đôi khi chúng có thể diễn đạt một ý nào đó còn rõ ràng hơn cả đoạn văn. Từ Power ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt là SV năm nhất một cách học tiếng Anh có hiệu quả pháp bao gồm 5 yếu tố cơ bản1. Prepare chuẩn bị sửa soạnQuá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như Organize tổ chứcSự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ Work làm việcMột trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi lao động trong khi lao độnglàm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thưcs lao động trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú lắng nghe và ghi chép bài giảng, thuyết trình hoặc thảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm, tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu Evaluate đánh giáNgoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học Rethink suy nghĩ lạiKhả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cachs lạt ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên can bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả Power Query là một công cụ phân tích và biến đổi dữ liệu mạnh mẽ của Microsoft, giúp người dùng kết nối và trích xuất dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, xử lý, biến đổi và nạp chúng vào các bảng tính hoặc cơ sở dữ liệu. Với Power Query, người dùng có thể tối ưu hóa thời gian và năng suất của mình khi làm việc với dữ liệu lớn và phức tạp. Power Query là một công cụ rất phổ biến và có nhiều tài nguyên học tập miễn phí trên mạng. Bạn có thể tìm kiếm các video hướng dẫn trên YouTube, đọc các tài liệu và sách điện tử, tham gia các cộng đồng trực tuyến hoặc các diễn đàn chuyên về Power Query. Ngoài ra, Microsoft cũng cung cấp các tài liệu học tập và hướng dẫn trên trang web chính thức của họ. Tuy nhiên, nếu bạn muốn học Power Query một cách chuyên sâu và nhanh chóng hơn, bạn có thể đăng ký các khóa học trực tuyến hoặc khóa học tại các trung tâm đào tạo chuyên nghiệp. Tự học Power Query trên trang Web chính thức của Microsoft Bạn có thể tự học Power Query trên trang web chính thức của Microsoft. Trang web này cung cấp các tài liệu hướng dẫn và tài liệu học tập miễn phí cho người dùng. Bạn có thể truy cập vào trang web Microsoft Power Query để tìm hiểu và học tập về Power Query. Trang web này cung cấp các hướng dẫn chi tiết về các chức năng, tính năng và các thủ thuật của Power Query. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu học tập bổ sung như các bài hướng dẫn, các video trực tuyến và các bài kiểm tra kiến thức để đánh giá kỹ năng của mình. Tuy nhiên để học Power Query trên trang Web chính thức của Microsoft bạn phải có khả năng tiếng anh nhất định do chủ yếu bằng tiếng anh. Bạn tìm hiểu thêm ở trang Web sau What is Power Query? – Power Query Microsoft Learn Ngoài ra trên đây bạn có thể tải các file dữ liệu mẫu để có thể tự thực hành Power Query. Get samples for Power BI – Power BI Microsoft Learn Tự học Power Query thông qua YOUTUBE Bạn có thể tìm thấy nhiều tài liệu học tập về Power Query trên YouTube. Nhiều kênh YouTube và các chuyên gia về Power Query đã chia sẻ nhiều video hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng công cụ này. Bạn có thể tìm kiếm trên YouTube với các từ khóa như “Power Query tutorial”, “Power Query basics” hoặc “Power Query for beginners” để tìm các video hướng dẫn miễn phí. Ngoài ra, Microsoft cũng đã tạo một kênh YouTube chính thức cho Power Query, với nhiều video hướng dẫn và khóa học miễn phí để hỗ trợ người dùng học tập và nâng cao kỹ năng của mình. Khi tự học Power Query trên YouTube, bạn cần lưu ý một số điểm sau để đạt hiệu quả tốt nhất Tìm kiếm các video hướng dẫn từ các kênh đáng tin cậy và có uy tín trong lĩnh vực Power Query. Chọn các video hướng dẫn phù hợp với trình độ của bạn, không nên chọn những video quá khó hoặc quá dễ. Cố gắng làm theo các bài hướng dẫn và thực hành thường xuyên để nâng cao kỹ năng của mình. Chú ý đến các bình luận và câu hỏi của người dùng khác để có thể hiểu rõ hơn về các vấn đề mà họ đang gặp phải. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc thắc mắc nào, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với tác giả video để được giải đáp. Sau khi xem các video hướng dẫn trên YouTube, hãy thực hành nhiều để nâng cao kỹ năng và hiểu rõ hơn về các chức năng và tính năng của Power Query. Tự học Power Query thông qua các khóa học trực tuyến. Tự học Power Query thông qua khóa học trực tuyến là một lựa chọn tốt để nâng cao kỹ năng và hiểu rõ hơn về công cụ này. Các khóa học trực tuyến có thể cung cấp cho bạn kiến thức chi tiết, bài tập thực hành, hỗ trợ từ giảng viên và cộng đồng học viên. Dưới đây là một số khóa học trực tuyến về Power Query mà bạn có thể tham khảo Khóa học “Microsoft Power Query – From Beginner to Expert” trên Udemy Đây là khóa học phổ biến nhất về Power Query trên Udemy. Khóa học này bao gồm hơn 100 bài giảng và các bài tập thực hành từ cơ bản đến nâng cao. Khóa học này được giảng dạy bởi Chris Dutton, một chuyên gia về Power Query với hơn 10 năm kinh nghiệm. Khóa học “Mastering Power Query for Excel” trên LinkedIn Learning Khóa học này cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng để sử dụng Power Query trong Excel. Khóa học này được giảng dạy bởi Oz du Soleil, một chuyên gia về Excel và Power Query. Khóa học “Power Query for Excel and Power BI” trên Pluralsight Khóa học này cung cấp cho bạn kiến thức và kỹ năng để sử dụng Power Query trong Excel và Power BI. Khóa học này bao gồm các bài giảng và các bài tập thực hành để giúp bạn nắm vững các kỹ năng cần thiết. Nếu bạn cần tìm kiếm khóa học Power Query tiếng việt và dễ học, dễ hiểu thì khóa học sau bạn có thể tham khảo. khóa học trên Chỉ từ Xem và đăng ký khóa học Power Query cơ bản Khóa học Power Query Cơ bản – Xử Lý Dữ Liệu Chuyên Sâu Đây là khóa học giúp bạn có thể tự học Power Query dễ dàng và bài bản với nội dung dễ hiệu, cũng như có thể đăng ký và mua khóa học dễ dàng trên nền tảng học tập Unica với chi phí thấp nhất. Khóa học “Power Query cơ bản – Xử lý dữ liệu chuyên sâu” là một khóa học trực tuyến được thiết kế để giúp bạn hiểu về Power Query và các tính năng của nó. Khóa học này sẽ bắt đầu với việc giới thiệu vị trí của Power Query trong quy trình BI và cách tải và cài đặt Power Query. Sau đó, khóa học sẽ giới thiệu các khái niệm ban đầu như 6 tiêu chuẩn của bảng dữ liệu, kết nối dữ liệu và mô hình 3 lớp. Sau đó, khóa học sẽ giới thiệu về giao diện Power Query, làm việc với các bước xử lý dữ liệu và các tính năng khác như Conditional Column, Group By, Pivot, Unpivot và Merge. Chỉ từ Xem và đăng ký khóa học Power Query cơ bản Bạn sẽ học được cách lấy dữ liệu từ Workbook, các file Excel, Google Sheets, SQL Server và Web. Ngoài ra, bạn cũng sẽ học được cách xử lý các loại dữ liệu cơ bản và nâng cao như chuỗi, số, ngày tháng, và tìm hiểu cách sử dụng các công cụ của Power Query để xử lý dữ liệu một cách hiệu quả. Nếu bạn là người đang làm việc trong lĩnh vực quản trị dữ liệu hoặc muốn tìm hiểu về Power Query và các tính năng của nó, thì khóa học này sẽ rất hữu ích cho bạn. Bạn có thể vào đường link sau để đăng ký học khóa học trên Unica. Chỉ từ Xem và đăng ký khóa học Power Query cơ bản Ngày đăng 11/09/2016, 0824 MỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU3CHƯƠNG 1 TỔNG Tính cấp thiết của đề Tổng quan về tình hình nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề Mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa về mặt lý luận và thực Mục tiêu nghiên cứu của đề Phạm vi và đối tượng nghiên Ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn10CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ Phương pháp và phương pháp học Phương Phương pháp học Nội dung của phương pháp Lý luận về kết quả học Khái niệm “kết quả học tập” Các nhân tố kết quả học Các giả thuyết sự ảnh hưởng của phương pháp POWER tới kết quả học Mô hình nghiên cứu18CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN Giới Phương pháp tiếp cận nghiên Tổng Kích thước chọn mẫu và cách thức chọn Xây dựng thang Thang đo kết quả học tập của sinh Thang đo biến độc lập25CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG Giới Phân tích thống kê mô Đặc điểm Kết quả khảo sát về giới Kết quả khảo sát về nghành Kết quả khảo sát về sinh viên theo năm Thống kê mô Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp Power để áp dụng cho sinh viên năm nhất khoa kinh tế Đại học Công nghiệp Hà Các nhân tố đo lường kết quả học Đánh giá thang Đánh giá thang đo các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng phương pháp Xây dựng lại mô Phân tích nhân Phân tích hồi Quy định về phân phối chuẩn của phần Kiểm định sự tác động của các nhân tố thuộc về cá nhân tới kết quả học Kiểm định kết quả học tập giữa sinh viên nam và Kiểm sự định kết quả học tập giữa sinh viên các khóa khóa V, Khóa VI, khóa VII43CHƯƠNG 545Áp dụng phương pháp học tập POWER nâng cao kết quả học tập cho sinh viên năm nhất chuyên ngành kinh tế trường đại học công nghiệp Hà Đóng góp của đề Giải pháp và các kiến nghị45KẾT LUẬN48PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA49PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ Thống kê mô tả sinh viên theo đặc điểm cá Thống kê mô tả các biến tác động đế kết quả học Thống kê mô tả các nhân tố đo lường kết quả học Kết quả chạy Conchbach’s Kết quả kiểm định Bartletts Tương quan giữa các nhân tố sau khi thực hiện phép LIỆU THAM KHẢO69 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay, vai trò giáo dục chiếm vị trí quan trọng phát triển cá nhân, tập thể, cộng đồng, dân tộc nhân loại Trong bối cảnh hiện nay, các quốc gia toàn thế giới chuyển sang giai đoạn phát triển một nền văn minh mới – nền văn minh tri thức Vì việc học cần thiết có vai trò vô quan trọng người Và mục đích học tập mà UNESCO đề xướng “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” là một nhiều mục đích khác mà được sự ủng hộ đông đảo của cá nhân toàn thế giới Từ xưa đến người không ngừng học hỏi, tiếp thu tri thức nhân loại Vậy học là gì? Học hay gọi học tập, học hành, học hỏi trình tiếp thu bổ sung, trau dồi kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm, giá trị, nhận thức sở thích liên quan đến việc tổng hợp loại thông tin khác Khả học hỏi sở hữu loài người, số động vật số loại máy móc định Tiến theo thời gian có xu hướng tiệm cận theo đường cong học tập Học tập việc học tập không bắt buộc, tùy theo hoàn cảnh Nó không xảy lúc, xây dựng dựa định hình biết Học tập xem trình, tập hợp kiến thức thực tế hủ tục giáo điều Việc học tập người xảy phần giáo dục, đào tạo phát triển cá nhân Chơi đùa tiếp cận số nhà lý luận xem hình thức việc học Trẻ em thử nghiệm với giới, tìm hiểu quy tắc, học cách tương tác thông qua chơi buổi nói chuyện với sinh viên lớp nghiên cứu trị khoá I, trường Đại học Nhân dân Việt Nam, Bác dặn “Học hỏi việc phải tiếp tục suốt đời Suốt đời phải gắn liền lý luận với công tác thực tế Không tự cho biết đủ rồi, biết hết Thế giới Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh đổi mới, nhân dân ta ngày tiến bộ, phải tiếp tục học hành để tiến kịp nhân dân” Với quan niệm ấy, Bác, việc học không để có kiến thức, học để làm quan, mà “học để làm việc, làm người, làm cán Học để phụng đoàn thể, giai cấp nhân dân, Tổ quốc nhân loại” muốn đạt mục đích phải Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư Quan niệm học tập Chủ tịch Hồ Chí Minh toàn diện sâu sắc Và suốt đời mình, Chủ tịch Hồ Chí Minh gương sáng ý chí tâm học Vậy hiểu ý nghĩa vai trò tầm quan trọng việc học tập nên làm gì? Học đại học cho thật hiệu lại vấn đề mà nhiều bạn sinh viên quan tâm! Và liệu có khác nhiều so với học trung học phổ thông hay không? Với mong muốn đưa phương pháp học tập hiệu cho bạn sinh viên năm khoa kinh tế trường Đại Học công nghiệp Hà nội, đồng thời tìm hiểu yếu tố ảnh hưởng tới hiệu học tập bạn sinh viên! Vì bạn chưa đạt kết học mong muốn, bạn lại chưa thực áp dụng có hiệu phương pháp học tập POWER vào trình nghiên cứu học tập nội dung mà đề tài chúng em đưa nghiên cứu “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN” Tuy nhiên, hiểu biết hạn chế thời gian nghiên cứu không nhiều nên viết chúng em không tránh khỏi thiếu sót định Vì chúng em mong góp ý thầy giáo, cô giáo để báo cáo hoàn thiện Chúng em xin chân thành cảm ơn! Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN Tính cấp thiết đề tài Việt nam đà phát triển, hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề đào tạo nguồn tri thức trẻ cho đất nước vấn đề quan trọng cấp bách cần thực định đến thành bại quốc gia Như biết “Hiền tài nguyên khí quốc gia, nguyên khí thịnh nước mạnh, lên cao, nguyên khí suy nước yếu, xuống thấp” Ở hiền tài hướng tới lớp người trẻ tuổi, người có vai trò trọng yếu việc xây dựng bảo vệ tổ quốc ta Vì vậy, chất lượng đào tạo giáo dục cấp, đặc biệt chất lượng đào tạo trường đại học trở nên quan trọng hết Như biết, ngưỡng đại học ngưỡng cửa quan trọng đời bạn, định tương lai bạn, định hướng nghề nghiệp mà bạn làm tương tốt nghiệp trung học phổ thông đa phần bạn học sinh có xu hướng lựa chọn cho trường đại học để theo học tiếp Thi đại học không đơn thi, đo đạc gắt gao công sức mà bỏ suốt năm, không đơn kết thúc lứa tuổi học sinh, mà cột mốc, khởi điểm , chìa khóa để bạn học sinh bước vào cánh cửa mở chân trời - hoang dại lạ lẫm, bạn gửi gắm vào khát khao, ước mơ nhiệt huyết mình, mong muốn xây dựng tương lai tốt đẹp cho thân cho đất nước Sinh viên năm nhất,một bước ngoặc lớn đời,niềm vui tự hào sau ngày tháng miệt mài đèn sách,các bạn đền đáp cách xứng đáng cho nỗ lực nhiên sinh viên năm lại gặp nhiều khó khăn với cách học buổi tọa đàm phương pháp học tập bậc đại học Vũ Thị Phụng chia sẻ học bậc phổ thông “nặng” truyền thụ kiến thức tính thụ động người học cao đến bậc đại học, thầy cô không người truyền thụ kiến thức, mà phải khơi gợi cảm hứng, tạo say mê học tập nghiên cứu sinh viên, Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh hướng dẫn bạn cách tự tìm kiến thức Sinh viên phải học chủ động có kế hoạch theo mục tiêu mà đặt vậy, khoảng thời gian cần thiết có định hướng cho sinh viên năm yêu cầu “ Làm để có kết học tập tốt?” Cùng với phát triển khoa học công nghệ, lượng thông tin ngày gia tăng Theo tính toán chuyên gia lĩnh vực xã hội học, lượng thông tin tăng gấp đôi sau khoảng 5-6 năm Bên cạnh đó, chương trình đào tạo tín thiết kế theo hướng ngày tinh gọn Số tiết truyền đạt trực tiếp lớp giảm hai phần ba so với trước đây, yêu cầu người học ngày cao Do vậy, lúc hết, việc lựa chọn phương pháp học tập phù hợp vấn để tiên Trong điều kiện sinh viên tiếp thu từ nhà trường phong phú nhiều điều họ tiếp thu gia đình xã hội Mặt khác chế thị trường nay, nhà trường đóng vai trò sử dụng cung cấp dịch vụ người học, người sử dụng lao động đóng vai trò sử dụng dịch vụ phủ đóng vai trò giám sát, điều chỉnh quan hệ cung cầu Lúc chất lượng đào tạo nhà trường không đảm bảo không đáp ứng yêu cầu Dạy học nhà trường cung cấp khối lượng tri thức hàn lâm kinh điển mà dạy cho người học phương pháp tiếp cận thông tin, phương pháp tư để họ tiếp tục học sau rời ghế nhà trường Dạy hoc Đại hoc thực chất dạy cách học, phương pháp học để học tập suốt đời Để có kết học tập tốt nghĩa đầu tư nhiều thời gian, ngồi nhiều với Màchúng ta cần tìm cho phương pháp học tập hay giúp đạt kết cao học tập Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Tổng quan tình hình nghiên cứu trước có liên quan đến đề tài Đã có vài nghiên cứu nước kết học tập sinh viên ” yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh” Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh; “Nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới tính tích cực học tập sinh viên – Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ….Tuy nhiên phần lớn nghiên cứu tập trung hướng tới khía cạnh cụ thể tìm hiểu yếu tố thuộc đặc điểm sinh viên Động học tập, kiên định học tập, cạnh tranh học tập, ấn tượng trường học…hay yếu tố môi trường, ảnh hưởng từ phía gia đình bạn bè tới học tập có tác động đến kết học tập sinh viên mà chưa sâu vào việc phân tích yếu tố ảnh hưởng phương pháp học tập, việc áp dụng phương pháp học tập tốt mang lại kết học tập tốt cho sinh viên nào?  Tổng hợp thang đo Đề tài “Các yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh”-Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹĐại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh Kiên định học tập Động học tập Kết học tập Canh tranh học tập Ấn tượng trường học Phương pháp học tập Đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng tới tích cực học tập sinh viên đại học Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Phuong pháp giảng dạy Ảnh hưởng từ phía gia đình Sư tích cực học tập sinh viên Điều kiện sở vật chất Đi làm thêm Vị trí ngồi Mục tiêu, phạm vi, đối tượng nghiên cứu đề tài, ý nghĩa mặt lý luận thực tiễn Như bạn biết, khối lượng kiến thức bậc đại học vô lớn, có khác phương pháp học bậc phổ thông Học tập nhiệm vụ hàng đầu sinh viên Để việc học tốt nhất, đem lại hiệu quả,các bạn sinh viên cần tìm cho hướng đắn, phương pháp học tập hiệu nhằm đạt thành tích học tập tốt cho thân Trên giới có nhiều nghiên cứu đưa phương pháp học tập hay hiệu nhằm giúp bạn sinh viên đạt kết tốt học tập Tuy nhiên nghiên cứu thực nước phát triển phương tây, điều kiện sống học tập khác nhiều so với Việt nam Hơn chưa có nhiều nghiên cứu tác động nhân tố thuộc phương pháp học tập POWER cho sinh viên năm Vì vậy, đề tài có mục tiêu xây dựng kiểm định mô hình biểu diễn mối quan hệ mức độ ảnh hưởng nhân tố thuộc phương pháp học tập POWER nhằm đạt kết học tập tốt sinh viên Mục tiêu nghiên cứu đề tài Mục tiêu lý luận  Tìm hiểu khái niệm phương pháp, phương pháp học tập, kết học tập Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh  Tìm hiểu phương pháp học tập POWER  Khẳng định cần thiết áp dụng phương pháp học tập hiệu sinh viên nhằm đạt kết tốt Mục tiêu thực tiễn  Giúp bạn sinh viên đặc biệt sinh viên năm thứ có cách nhìn tổng quan chương trình học đại học ,cách học phương phương pháp học tập hiệu nhằm đạt kết cao trình học tập  Áp dụng có hiệu phương pháp học tập POWER vào học tập cho sinh viên năm trường Đại học Công nghiệp Hà Nội Phạm vi đối tượng nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu Các nhân tố thuộc phương pháp POWER  Đối tượng điều tra sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba năm thứ tư khoa kinh tế trường ĐHCNHN  Phạm vi nghiên cứu sinh viên khoa kinh tế trường ĐHCNHN Ý nghĩa mặt lý luận thực tiễn  Kết nghiên cứu đề tài giúp bạn sinh viên năm khoa kinh tế- trường Đại học Công nghiệp Hà nội nắm bắt yếu tố tác động tới phương pháp học tập thân Từ mà điều chỉnh thời gian biểu, thay đổi thói quen thân nhằm áp dụng tốt phương pháp học tập POWER  Bên cạnh đó, kết đề tài nghiên cứu giúp cho cán giảng viên nhà trường bổ sung vào thang đo đánh giá chất lượng đào tạo  Các thang đo kiểm định đề tài góp phần bổ sung thêm cho nghiên cứu sử dụng, điều chỉnh bổ sung để bước có thang đo có giá trị độ tin cậy cao, giúp cho việc đánh giá chất lượng đào tạo bậc đại học CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI Phương pháp phương pháp học tập Phương pháp Theo Lexicon der Padagogik “Phương pháp giúp để trình bày có lý lẽ vững vàng chân lý xác định để vạch đường tìm tòi chân lý mới” Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Theo Hegel “Phương pháp ý thức hình thức vận động bên nội dung” Như hiểu Phương pháp cách thức, đường, phương tiện để đạt tới mục đích định nhận thức thực tiễn Phương pháp học tập • Theo đề tài khoa học “Nghiên cứu ảnh hưởng phương pháp học tập tới kết học tâp sinh viên trường đại học Trà Vinh” “Phương pháp học tập tốt phương pháp học tập tích cực chủ động tìm tòi thông tin tham gia vào hoạt động thực hành nghiên cứu sâu tìm hiểu chất vấn đề học tập biết hệ thống hóa, ghi nhớ kiến thức biết cách vận dụng vào công việc học tập cụ thể.” • Theo tác giả Phạm Văn Quyết, Nguyễn Quý Thanh 2001 “Phương pháp học tập cách thức đạt mục tiêu, hoạt động xếp theo phương thức định Cũng hiểu phương pháp học tập cách thức xem xét đối tượng cách có tổ chức hệ thống” Nội dung phương pháp POWER Từ "POWER" vừa có nghĩa sức mạnh, lực, vừa tên gọi phương pháp học tập bậc đại học GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt SV năm 1, cách học tập có hiệu Phương pháp POWER bao gồm yếu tố chữ viết tắt ghép thành POWER Prepare, Organize, Work, Evaluate, Rethink • Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập đại học bắt đầu giảng đường SV nghe thầy giáo giảng trao đổi, tranh luận với bạn đồng học Quá trình thật bắt đầu SV chuẩn bị cách tích cực điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Sự chuẩn bị tư liệu trở nên hiệu liền với chuẩn bị mặt tâm để tiếp cận kiến thức cách chủ động sáng tạo Với chuẩn bị tâm này, SV chủ động tự đặt trước cho số câu hỏi liên quan đến nội dung đặt lớp, chí tự tạo cho “khung tri thức” để sở tiếp nhận học cách có hệ thống Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có tri thức truyền đạt chiều từ phía người dạy mà SV tự tạo cách chuẩn bị điều kiện thực thể tâm thể thuận lợi cho tiếp nhận tri thức Nói “học trình hợp tác người dạy người học” có nghĩa • Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói nâng cao SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, xếp trình học tập cách có mục đích hệ thống • Work làm việc Một sai lầm việc học tập cũ tách rời việc học tập khỏi làm việc Trong làm việc trình học tập có hiệu Trong giai đoạn SV phải biết cách làm việc cách có ý thức có phương pháp lớp phòng thí nghiệm, thực hành Các hình thức làm việc môi trường đại học đa dạng, phong phú Lắng nghe ghi chép giảng, thuyết trình thảo luận, truy cập thông tin, xử lí liệu, tập, thực tập thí nghiệm tất đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu • Evaluate đánh giá Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Ngoài hệ thống đánh giá nhà trường, SV phải biết tự đánh giá thân sản phẩm tạo trình học tập Chỉ có qua đánh giá cách trung thực,SV biết đứng vị trí, thứ bậc cần phải làm để cải thiện vị trí, thứ bậc Tự đánh giá hình thức phản tỉnh để qua nâng cao trình độ ý thức học tập • Recreate Chữ R giai đoạn thứ năm có nghĩa Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, hoạt động quan trọng không so với hoạt động học tập khóa Lý luận kết học tập Khái niệm “kết học tập” Khái niệm “Kết học tập” theo nghiên cứu nước Theo “Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh” cho “ Kết học tập kiến thức, kỹ thu nhận sinh viên Các trường đại học cố gắng trang bị cho sinh viên kiến thức, kỹ gọi chung kiến thức họ cần Sinh viên vào trường đại học kỳ vọng thu nhận kiến thức cần thiết để phục vụ trình làm việc phát triển nghiệp họ” Theo “Nguyễn Đình Thọ & ctg, 2009, trang 325”, kết học tập định ngĩa đánh giá tổng quát sinh viên kiến thức kỹ mà họ thu nhận trình học tập môn học trường Khái niệm “Kết học tập” theo nghiên cứu nước Có số quan niệm khác nước kết học tập “Kết học tập chứng thành công học sinh/sinh viên kiến thức, kĩ năng, thái độ đặt mục tiêu giáo dục” James Madison University, 2003; James O Nichols, 2002 Một quan niêm khác lại cho “Kết học tập kết môn học, chuyên ngành hay khóa học đào tạo” hay “Kết học tập sinh viên bao gồm 10 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Frequenc Percent y QTKD 90 TCNH 105 Valid Ke 105 toan Total 300 Khoa Quản lý kinh doanh Valid Cumulative Percent Percent [DataSet1] C\Users\TAM\Desktop\nghien cuu KH\nghien cuuKH\chay\ Statistics Gioi_tinh Valid N Missing Median 300 Gioi_tinh Frequenc Percent Valid Cumulative y Percent Percent Nam 52 Valid Nu 248 Total 300 50 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Thống kê mô tả biến tác động đế kết học tập Descriptive Statistics N Minimu Maximu Mean Std m m Deviation 300 972 300 957 300 896 300 947 300 300 300 992 300 997 300 976 300 967 300 949 300 300 962 300 300 300 300 300 300 300 300 300 953 300 968 300 300 300 300 300 Valid N 300 listwise 51 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Thống kê mô tả nhân tố đo lường kết học tập Descriptive Statistics N Minimu Maximu Mean Std m m Deviation 300 800 300 940 300 950 300 934 300 698 Valid N 300 listwise Kết chạy Conchbach’s alpha Case Processing Summary N % Valid 300 Excluded Cases a 0 Total 300 a Listwise deletion based on all variables in the procedure Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 790 52 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 645 701 716 620 543 804 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 779 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 595 727 627 688 630 690 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 53 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội 681 Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 362 684 549 566 491 596 467 612 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 863 Item-Total Statistics 54 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Scale Mean if Item Deleted Scale Corrected Cronbach's Variance if Item-Total Alpha if Item Correlation Item Deleted Deleted 725 820 761 788 734 812 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 651 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 506 513 461 555 432 600 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 863 55 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 679 863 828 724 719 828 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 754 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 486 734 56 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 613 557 551 662 694 697 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 352 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Correlation Item Deleted Deleted 214 983 214 Reliability Statistics Cronbach's N of Alpha Items 300 Item-Total Statistics 57 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Scale Mean if Item Deleted Scale Corrected Cronbach's Variance if Item-Total Alpha if Item Correlation Item Deleted Deleted 136 282 266 012 114 360 Kết kiểm định Bartlett's Test KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy Approx Chi-Square Bartlett's Test of df Sphericity Sig Communalities Initial Extraction 832 887 854 765 856 825 717 819 799 684 58 803 253 000 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Extraction Method Principal Component Analysis Componen t Khoa Quản lý kinh doanh 801 821 778 890 863 860 907 951 926 669 818 785 732 Total Variance Explained Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 59 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 502 469 10 437 11 345 12 323 13 289 14 258 15 250 16 224 974 17 207 898 18 193 840 19 179 778 20 157 681 21 152 661 22 115 501 23 059 256 Extraction Method Principal Component Analysis 722 702 629 652 741 703 679 Component Matrixa Component 60 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 668 410 623 427 661 627 508 694 405 682 471 693 687 678 713 759 729 665 740 663 706 Extraction Method Principal Component Analysis a components extracted Tương quan nhân tố sau thực phép xoay Rotated Component Matrixa Component 770 830 844 61 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh 730 829 840 700 841 825 833 850 851 852 709 785 812 736 Extraction Method Principal Component Analysis Rotation Method Varimax with Kaiser Normalization .771 768 784 803 767 755 Variables Entered/Removeda Mode Variables Variables Method l Entered Removed N7, N6, N5, N3, N1, N4, Enter b N2 a Dependent Variable T b All requested variables entered Model Summaryb Mode R R Adjusted R Std Error of l Square Square the Estimate a 851 725 718 39487 a Predictors Constant, N7, N6, N5, N3, N1, N4, N2 b Dependent Variable T 62 DurbinWatson Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Model Sum of Squares Khoa Quản lý kinh doanh ANOVAa df Mean Square F Sig Regressio n Residual 292 156 Total 299 a Dependent Variable T b Predictors Constant, N7, N6, N5, N3, N1, N4, N2 Model Unstandardize Standardized d Coefficients Coefficients B Std Error Constant 096 N1 111 N2 082 N3 131 N4 134 N5 071 N6 130 N7 251 a Dependent Variable T 000b Coefficientsa t Sig Beta 110 035 036 036 036 030 029 038 130 098 149 157 096 184 288 867 TÀI LIỆU THAM KHẢO Phân tích liệu nghiên cứu với SPSS Hoàng Trọng- Chu Nguyễn ngọc Mộng – Trường Đại Học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh-NXB Hồng Đức Vũ Cao Đàm Phương pháp nghiên cức khoa học Giáo trình thống kê sử dụng SPSS – Đại học y tế Cộng đồng Võ Thị Tâm 2010 Các yếu tố tác động đến kết học tập sinh viên 63 386 002 023 000 000 020 000 000 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Trần lan Anh 2009 Những yếu tố ảnh hưởng tới Sự tích cực học tập sinh viên Plearning becoming a successful student 64 [...]... Quản lý kinh doanh Bảng Kết quả khảo sát sinh viên theo năm học Theo kết quả nghiên cứu, khảo sát thì có 115 bạn sinh viên năm học thứ 2 chiếm 99 bạn sinh viên năm học thứ 3 chiếm 33% và 86 bạn sinh viên năm học thứ 4 chiếm Hình Cơ cấu mẫu khảo sát theo năm học Thống kê mô tả Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp Power để áp dụng cho sinh viên năm nhất khoa kinh. .. giá sinh viên, kiến thức và kỹ năng của sinh viên thay đổi trước và sau khi học • Ứng dụng kiến thức Lĩnh hội kiến thức phải biết áp dụng kiến thức đó Ở đây đề tài đưa ra hình thức áp dụng kiến thức Sinh viên biết áp dụng kiến thức môn đã học vào môn sau, môn cơ sở ngành vào chuyên ngành, sinh viên biết áp dụng kiến thức vào thực tế Do đối tượng nghiên cứu đề tài là sinh viên năm 2,3,4 nên việc áp dụng. .. thiệu về quy trình nghiên cứu Phần thứ ba trình bày thang đo các khái niệm nghiên cứu Phương pháp tiếp cận nghiên cứu Tổng thể Sinh viên năm thứ hai, năm thứ ba và năm thứ tư khoa kinh tế Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội  Kích thước chọn mẫu và cách thức chọn mẫu Kích thước mẫu Kích cỡ mẫu phụ thuộc vào phương pháp nghiên cứu, bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích nhân... học tập của sinh viên đại học của Trần Lan Anh năm 2009 Luận văn thạc sỹ”chỉ ra rằng phương pháp, cách thức giảng dạy của giảng viên có tác động tới tính tích cực của sinh viên Đề tài khoa học “Một số biện pháp nâng cao tính tích cực của sinh viên trường đại học Trà Vinh_Phạm Văn Tuân” chỉ ra “Trong qua trình giảng dạy, nếu giảng viên sử dụng các phương pháp giảng dạy phù hợp với tâm sinh lý, đặc... Quản lý kinh doanh và phát bảng hỏi thăm dò cho 50 sinh viên thuộc khối nghành kinh tế các khóa V, VI, VII Nghiên cứu này dùng để đánh giá cách s dụng thuật ngữtrong bảng câu hỏi để điều chỉnh một sốthuật ng cho thích hợp trước khi tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức - Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng thông qua kỹ thuật phát bảng hỏi Kích thước mẫu của nghiên cứu... Giảng viên Giải lao Hình Mô hình nghiên cứu của đề tài 14 Đánh giá Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Giới thiệu Chương 3 này nhằm mục đích giới thiệu phương pháp nghiên cứu sử dụng để đánh giá thang đo các khái niem nghiên cứu Chương này bao gồm ba phần chính Phần thứ nhất giới thiệu phương pháp tiếp cận nghiên cứu,phần này giới thiệu về tổng... của sinh viên chính quy trường Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh”- Võ Thị Tâm năm 2010 Luận văn thạc sỹ- Đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh chỉ ra rằng kết quả học tập có mối tương quan thuận với yếu tố làm việc Nghiên cứu cho thấy sinh viên nên ghi chép bài đầy đủ theo cách hiểu của mình, vận dụng kiến thức cho các buổi thực hành, các hoạt động thảo luận nhóm, phát biểu sẽ giúp sinh viên. .. Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Hình sơ đồ quá trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành theo hai bước, bước một là nghiên cứu sơ bộ bằng định tính, bước hai là nghiên cứu chính thức bằng định lượng - Nghiên cứu sơ bộ định tính thông qua phương pháp tham khảo ý kiến đóng góp của các bạn sinh viên về ảnh hưởng của phương pháp học tập tác động đến kết quả... động lực cho sinh viên học tập Yếu tố này tác động tới kết quả thông qua yếu tố đánh giá trong phương pháp POWER H9 Thời khóa biểu Thời khóa biểu do nhà trường đề ra, nó có ảnh hưởng tới việc học trên lớp Thời khóa biểu có ảnh hưởng tới yếu tố tổ chức trong phương pháp học tập POWER Mô hình nghiên cứu Sự chuẩn bị Tổ chức Đánh giá của nhà trường Cơ sở vật chất Kết quả học tập Làm việc Giảng viên. .. lường dựa vào ứng dụng vào chính cuộc sống của sinh viên quản lý tài chính cá nhân, lên kế hoạch cho bản thân… Các giả thuyết sự ảnh hưởng của phương pháp POWER tới kết quả học tập H1 Sự chuẩn bị làm cho kết quả học tập cao hơn 11 Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội Khoa Quản lý kinh doanh Yếu tố chuẩn bị là yếu tố tiên quyết ảnh hưởng tới kết quả học tập Sự chuẩn bị giúp sinh viên tiếp thu bài nhanh - Xem thêm -Xem thêm Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN, Nghiên cứu sự ảnh hưởng của phương pháp POWER để áp dụng cho sinh viên năm nhất chuyên nghành kinh tế –ĐHCNHN, , 1 Tính cấp thiết của đề tài, CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI, 3 Lý luận về kết quả học tập, CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, 2 Phương pháp tiếp cận nghiên cứu, 3 Xây dựng thang đo, CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ VÀ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO, 4 Xây dựng lại mô hình, 6 Phân tích hồi quy, 8 Kiểm định sự tác động của các nhân tố thuộc về cá nhân tới kết quả học tập, Áp dụng phương pháp học tập POWER nâng cao kết quả học tập cho sinh viên năm nhất chuyên ngành kinh tế trường đại học công nghiệp Hà Nội, 2 Giải pháp và các kiến nghị, PHỤ LỤC 1 BẢNG CÂU HỎI ĐIỀU TRA, PHỤ LỤC 2 KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU, 4 Kết quả chạy Conchbach’s alpha, 5 Kết quả kiểm định Bartlett's Test., 6 Tương quan giữa các nhân tố sau khi thực hiện phép xoay. Từ “Power” ở đây vừa có nghĩa là sức mạnh, năng lực, vừa là tên gọi của một phương pháp học tập ở bậc đại học do GS Robert Feldman ĐH Massachusetts đề xướng nhằm hướng dẫn SV, đặc biệt là SV năm 1, cách học tập có hiệu quả nhất. Phương pháp POWER bao gồm 5 yếu tố cơ bản là chữ viết tắt ghép thành POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink 1. Prepare chuẩn bị sửa soạn Quá trình học tập ở đại học không phải chỉ bắt đầu ở giảng đường khi SV nghe thầy giáo giảng bài hoặc trao đổi, tranh luận với các bạn đồng học. Quá trình này chỉ thật sự bắt đầu khi SV chuẩn bị một cách tích cực các điều kiện cần thiết để tiếp cận môn học như đọc trước giáo trình, tìm tài liệu có liên quan. Sự chuẩn bị tư liệu này càng trở nên hiệu quả hơn khi đi liền với nó là một sự chuẩn bị về mặt tâm thế để có thể tiếp cận kiến thức một cách chủ động và sáng tạo. Với sự chuẩn bị tâm thế này, SV có thể chủ động tự đặt trước cho mình một số câu hỏi liên quan đến nội dung sẽ được đặt trên lớp, thậm chí có thể tự tạo cho mình một cái “khung tri thức” để trên cơ sở đó có thể tiếp nhận bài học một cách có hệ thống. Với cách chuẩn bị tích cực này, tri thức mà SV có được không phải là một tri thức được truyền đạt một chiều từ phía người dạy mà còn do chính SV tự tạo ra bằng cách chuẩn bị các điều kiện thực thể và tâm thể thuận lợi cho sự tiếp nhận tri thức. Nói “học là quá trình hợp tác giữa người dạy và người học” có nghĩa là như vậy. 2. Organize tổ chức Sự chuẩn bị nói trên sẽ được nâng cao hơn nữa khi SV bước vào giai đoạn thứ hai, giai đoạn người SV biết tự tổ chức, sắp xếp quá trình học tập của mình một cách có mục đích và hệ thống. 3. Work làm việc Một trong những sai lầm của việc học tập cũ là tách rời việc học tập ra khỏi làm việc. Trong khi làm việc chính là một quá trình học tập có hiệu quả nhất. Trong giai đoạn này SV phải biết cách làm việc một cách có ý thức và có phương pháp ở trong lớp và trong phòng thí nghiệm, thực hành. Các hình thức làm việc trong môi trường đại học rất đa dạng, phong phú Lắng nghe và ghi chép bài giảng, thuyết trình hoặcthảo luận, truy cập thông tin, xử lí các dữ liệu, bài tập, thực tập các thí nghiệm… tất cả đều đòi hỏi phải làm việc thật nghiêm túc, có hiệu quả. 4. Evaluate đánh giá Ngoài hệ thống đánh giá của nhà trường, SV còn phải biết tự đánh giá chính bản thân mình cũng như sản phẩm do mình tạo ra trong quá trình học tập. Chỉ có qua đánh giá một cách trung thực,SV mới biết mình đang đứng ở vị trí, thứ bậc nào và cần phải làm thế nào để có thể cải thiện vị trí, thứ bậc đó. Tự đánh giá cũng là một hình thức phản tỉnh để qua đó nâng cao trình độ và ý thức học tập. 5. Rethink suy nghĩ lại – luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác Khả năng suy nghĩ lại này giúp SV luôn biết cách cải thiện điều kiện, phương pháp và kết quả học tập của mình. Về bản chất, tư duy đại học không phải là một thứ tư duy đơn tuyển, một chiều mà đó chính là hình thức tư duy đa tuyển, phức hợp đòi hỏi người học, người dạy, người nghiên cứu phải có tính sáng tạo cao, luôn biết cách lật ngược vấn đề theo một cách khác, soi sáng vấn đề từ những khía cạnh chưa ai đề cập đến. Khả năng suy nghĩ lại này cũng gắn liền với khả năng làm lại redo và tái tạo quá trình học tập trên can bản nhận thức mới đối với vấn đề và kết quả đã đặt ra. Cuối cùng, chữ R của giai đoạn thứ năm này cũng có nghĩa là Recreate giải lao, giải trí, tiêu khiển, một hoạt động cũng quan trọng không kém so với các hoạt động học tập chính khóa. Ở đây cần nhớ rằng Ai không biết cách nghỉ ngơi, giải trí, tiêu khiển thì người đó cũng không biết cách học tập hoặc học tập không có kết quả cao. POWER Prepare , Organize, Work, Evaluate, Rethink Nguồn Kết Nối Sự Nghiệp

phương pháp học power